Yên là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản (tiếng Nhật là 円 (En); tiếng Anh là Yen), ký hiệu là ¥ và có mã là JPY. Hiện tại yên gồm cả hình thức tiền kim loại (6 loại) lẫn tiền giấy (4 loại) do Ngân hàng Nhật Bản phát hành.
Các loại tiền kim loại gồm đồng 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên.
Các loại tiền giấy gồm tờ 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên và 10.000 yên.
Giá trị của đồng yên hiện tại (20/11/2015) : 1USD = 122.48 JPY
1JPY = 183.79VND
(Giá trị quy đổi tiền tệ cập nhật mỗi ngày theo tỉ giá của ngân hàng Vietcombank)
Tiền kim loại:
Trên mỗi đồng tiền có in giá trị, niên hiệu cùng năm phát hành đồng tiền.
Chất lượng của các đồng tiền xu tương đối tốt, có những đồng đã hơn 30 năm tuổi nhưng vẫn còn mới.
Đồng tiền xu được sử dụng khá rộng rãi trong đời sống hằng ngày. Riêng ở các máy bán hàng tự động chỉ sử dụng được những đồng 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên.
Đồng tiền |
Đặc điểm |
Đồng 1 yên |
Đường kính ngoài: 20mm Trọng lượng: 1g Bề dày: khoảng 1.5mm Chất liệu: nhôm |
Đồng 5 yên |
Đường kính ngoài: 22mm Đường kính trong: 5mm Trọng lượng: 3.75g Bề dày: khoảng 1.5mm Chất liệu: đồng thau |
Đồng 10 yên |
Đường kính ngoài: 23.5mm Trọng lượng: 4.5g Bề dày: khoảng 1.5mm Chất liệu: đồng xanh |
Đồng 50 yên |
Đường kính ngoài: 21mm Đường kính trong: 4mm Trọng lượng: 4g Bề dày: khoảng 1.7mm Chất liệu: đồng bạc |
Đồng 100 yên |
Đường kính: 22.6mm Khối lượng: 4.8g Bề dày: 1.7mm Chất liệu: đồng bạc |
Đồng 500 yên |
Đường kính: 26.5mm Khối lượng: 7g Bề dày: 1.8mm Chất liệu: đồng Niken |
Tiền giấy:
Tiền giấy các loại 1.000, 5.000 và 10.000 yên được sử dụng rộng rãi, chỉ có loại 2.000 yên là hiếm khi thấy xuất hiện. Trên mỗi loại tiền, mặt trước in hình một danh nhân nổi tiếng gắn liền với sự phát triển của đất nước, mặt sau là những con vật hay danh lam thắng cảnh.
Kích thước của các loại tiền giấy chênh lệch nhau không nhiều:
Loại tiền |
Giá trị VND |
Thời điểm phát hành |
Chiều dọc |
Chiều ngang |
Hình ảnh mặt trước |
Hình ảnh mặt sau |
10.000JPY |
1,837,900 |
01/11/2004 |
76mm |
160mm |
Danh nhân Fukuzawa Yukichi |
Tượng chim phượng hoàng (chùa Byodo - Kyoto) |
5.000JPY |
918,950 |
01/11/2004 |
76mm |
156mm |
Danh nhân Higuchi Ichiyo |
Hoa Iris (tác phẩm của danh họa Ogata Korin) |
2.000JPY |
367,580 |
19/07/2000 |
76mm |
154mm |
Cổng Shureimon ở Okinawa |
Tiểu thuyết gia Murasaki Shibiku |
1.000JPY |
183,790 |
01/11/2004 |
75mm |
150mm |
Danh nhân Noguchi Hideyo |
Núi Phú Sĩ và hoa anh đào |
* Giá trị quy đổi tiền tệ cập nhật mỗi ngày theo tỉ giá của ngân hàng Vietcombank.
Hình ảnh các loại tiền giấy:
Như vậy, đồng yên Nhật có tất cả 9 loại mệnh giá khác nhau từ 1 yên đến 10,000 yên. Có một chú ý nhỏ, đó là theo cách phát âm tiếng Nhật 10 000 sẽ đọc là “man” vậy nên khi sang Nhật nếu có người nói giá món đồ này là là 1 man, 2 man...như vậy bạn phải hiểu là món đồ đó có giá 10,000 yên và 20,000 yên. Và đây là cách đọc số hàng vạn của người Nhật thôi chứ không phải “man” là một đơn vị tiền tệ đâu nhé.